Catch up with nghĩa là gì và cấu trúc Catch up with trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào? sẽ được chúng tôi biên soạn cụ thể và chính xác nhất để chia sẻ đến các bạn. Không để bạn phải mất quá nhiều thời gian hay công sức tìm hiểu nữa, hãy cùng học ngay với chúng tôi nhé!
Catch up with nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh từ Catch up with có nghĩa là: bắt kịp, đuổi kịp được ai đó trong một khoảng thời gian. Thế nhưng, để hiểu rõ hơn trong từng ngữ cảnh và trường hợp cụ thể phải để ý đến cụm từ đi theo sau đó là chỉ người hay chỉ vật. Cũng có thể dịch cụm từ Catch up with là học hỏi một điều gì đó từ người khác đã biết. Ngoài ra từ Catch up with còn có 1 nghĩa nữa là trừng phạt ai bằng một cái gì đó.
Cấu trúc của từ Catch up with trong tiếng Anh
Catch up with là một cụm từ phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh mà bạn có thể bắt gặp ở bất kì đâu có thể lấy ví dụ:
- My father’s trying to Catch up with smartphone
-
- Bố của tôi đang cố gắng bắt đầu với chiếc điện thoại thông minh
- My dad Catch up with dropping out of school yesterday
- Cha tôi đã phạt tôi vì đã bỏ học ngày hôm qua
Từ hai ví dụ trên ta có thể thấy được vị trí của Catch up with và suy ra cấu trúc của từ này như sau:
Catch up with Somebody: Nghĩa là đuổi kịp ai đó về mặt tin tức và tình hình của nhau. Trường hợp cụ thể được sử dụng khi sau nhiều ngày không gặp nhưng vẫn nắm bắt kịp thông tin tình hình của nhau.
Ví dụ: Catch up with her
Catch up with Something: Nghĩa là tiếp tục theo dõi và làm một điều gì đó đã bỏ lỡ từ trước vì bận làm việc khác. Đặc biệt là thường được dùng đối với công việc hay tivi,…. những thứ có diễn biến cụ thể theo thời gian.
Catch up with ai đó: Sử dụng trong trường hợp khi một ai đó ám chỉ việc họ sẽ phải trả giá sau một khoảng thời gian mà họ đã làm những việc xấu trước đó.
Ví dụ: Khi cảnh báo với người khác sẽ phải chịu hậu quả: It will Catch up with you – Bạn sẽ phải chịu hậu quả đấy.
Một số ví dụ sử dụng cụm từ Catch up with
Dưới đây là một số ví dụ minh họa cụ thể các trường hợp sử dụng Catch up with bạn có thể tham khảo:
Police finally Catch up with criminals in Da Nang
Công an cuối cùng cũng đã truy bắt được tội phạm ở Đà Nẵng
The school Catch up with me for paying my tuition fees late
Nhà trường đã trừng phạt tôi bởi vì nộp học phí muộn
His fudge will Catch up with him one day.
Những lời nói dối của anh ta sẽ bắt anh ta phải trả giá vào một ngày nào đó.
They had been vending stolen cars for years before the police caught up with them.
Họ đã bán những chiếc xe đã bị đánh cắp trong nhiều năm trước khi bị cảnh sát bắt được quả tang.
Bạn đã biết Catch up with nghĩa là gì chưa nào? Hy vọng những thông tin trong bài viết có thể giúp bạn hiểu hơn về cách dùng và cấu trúc của cụm từ Catch up with. Chúng tôi rất vui mừng vì có thể giúp việc học của các bạn trở nên dễ dàng hơn.